Hợp đồng mua bán tài sản là gì? Quy định và mẫu mới nhất

Bạn đang chuẩn bị mua bán tài sản nhưng băn khoăn không biết phải soạn hợp đồng như thế nào để đảm bảo quyền lợi? Trong các giao dịch dân sự, hợp đồng mua bán tài sản là công cụ quan trọng giúp hai bên ràng buộc trách nhiệm và phòng tránh rủi ro pháp lý. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về nội dung, hình thức và cách soạn mẫu hợp đồng theo quy định mới nhất. Hãy cùng Friday tìm hiểu hợp đồng mua bán tài sản là gì, khi nào có hiệu lực, cần lưu ý gì và mẫu hợp đồng cập nhật mới nhất trong năm 2025.

1. Hợp đồng mua bán tài sản là gì?

Hợp đồng mua bán tài sản là văn bản thỏa thuận giữa bên bán và bên mua về việc chuyển quyền sở hữu một tài sản từ bên bán sang bên mua, kèm theo điều kiện thanh toán và các điều khoản liên quan khác như thời gian, hình thức giao nhận, bảo hành, trách nhiệm pháp lý,..

2. Phân biệt hợp đồng mua bán hàng hóa và hợp đồng mua bán tài sản

Giống nhau:

  • Cả hai đều là giao dịch dân sự, dựa trên sự thỏa thuận tự nguyện giữa các bên.
  • Được điều chỉnh bởi Bộ luật Dân sự 2015
  • Là hợp đồng song vụ, có quyền và nghĩa vụ đối ứng.
  • Có thể giao kết bằng văn bản, lời nói hoặc hành vi cụ thể.
  • Phải đáp ứng đủ điều kiện có hiệu lực theo quy định pháp luật.

Khác nhau:

Tiêu chíHợp đồng mua bán hàng hóaHợp đồng mua bán tài sản
Khái niệmThỏa thuận mua bán nhằm sinh lợi, bên bán giao hàng và chuyển quyền sở hữu, bên mua thanh toánBên bán chuyển quyền sở hữu tài sản, bên mua trả tiền theo thỏa thuận
Đối tượngHàng hóa (động sản, vật gắn liền với đất – không bao gồm đất)Tài sản (vật, tiền, quyền tài sản; động sản và bất động sản)
Chủ thểÍt nhất 1 bên là thương nhânCá nhân, tổ chức (không cần là thương nhân)
Mục đíchSinh lợi, kinh doanhĐa dạng: để ở, sử dụng, tặng cho…
Giải quyết tranh chấpTòa án hoặc Trọng tài thương mạiTòa án
Thời điểm chuyển quyềnKhi hàng hóa được giaoSau khi trả tiền và nhận tài sản, hoặc đăng ký (nếu cần)
Luật áp dụngBộ luật Dân sự + Luật Thương mạiBộ luật Dân sự

3. Đặc điểm pháp lý của hợp đồng mua bán tài sản

Hợp đồng mua bán tài sản bao gồm những đặc điểm pháp lý sau:

  • Là hợp đồng song vụ: Cả bên mua và bên bán đều có quyền và nghĩa vụ tương ứng với nhau. Bên bán phải giao tài sản và có quyền nhận tiền; bên mua có quyền nhận tài sản và nghĩa vụ thanh toán.
  • Là hợp đồng có đền bù: Bên mua trả tiền để sở hữu tài sản, đây là khoản đền bù cho bên bán. Đặc điểm này giúp phân biệt hợp đồng mua bán với hợp đồng tặng cho – vốn không yêu cầu bên nhận phải trả tiền.
  • Nhằm chuyển quyền sở hữu tài sản: Mục tiêu chính của hợp đồng là làm thay đổi chủ sở hữu tài sản. Đây là điểm khác biệt với các hợp đồng như cho thuê hoặc cho mượn – vốn không chuyển quyền sở hữu.

4. Ý nghĩa của hợp đồng mua bán tài sản

Hợp đồng mua bán tài sản đóng vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động kinh tế – xã hội, thể hiện qua các ý nghĩa sau:

  • Là phương tiện pháp lý bảo đảm sự trao đổi tài sản hợp pháp giữa cá nhân, tổ chức trong xã hội, giúp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, sinh hoạt và kinh doanh.
  • Góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa, phân phối tư liệu sản xuất và tiêu dùng theo cơ chế thị trường kết hợp với định hướng điều tiết của Nhà nước.
  • Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế cùng phát triển, thông qua việc thiết lập quan hệ trao đổi, hợp tác giữa các đơn vị thuộc nhiều khu vực kinh tế khác nhau.
  • Đóng vai trò ổn định và phát triển kinh tế – xã hội, đặc biệt hỗ trợ nâng cao đời sống cho người dân nói chung và đồng bào dân tộc thiểu số nói riêng thông qua việc tiếp cận hàng hóa cần thiết.

5. Hình thức của hợp đồng mua bán tài sản

Hợp đồng mua bán tài sản có thể được thực hiện theo các hình thức sau:

  • Hình thức miệng hoặc bằng văn bản: Các bên có thể thỏa thuận hình thức hợp đồng, hoặc tuân theo quy định của pháp luật.
  • Hợp đồng có tài sản cần đăng ký quyền sở hữu: Nếu tài sản mua bán yêu cầu đăng ký quyền sở hữu, hợp đồng phải được lập bằng văn bản và có công chứng hoặc chứng thực. Ví dụ: mua bán nhà ở, xe cơ giới…
  • Mục đích của hình thức hợp đồng: Hình thức hợp đồng giúp xác định các bên tham gia vào giao dịch, từ đó làm rõ quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. Nó cũng là cơ sở để xác định trách nhiệm dân sự nếu có bên vi phạm hợp đồng.

6. Nội dung của hợp đồng mua bán tài sản

Hợp đồng mua bán tài sản thường bao gồm các nội dung cơ bản sau:

  • Đối tượng của hợp đồng: Tài sản được mua bán phải đáp ứng các điều kiện cụ thể. Các thỏa thuận có thể bao gồm tên tài sản, xuất xứ, số lượng, chất lượng và các hồ sơ, tài liệu liên quan nếu có.
  • Giá trị tài sản: Hợp đồng cần chỉ rõ giá bán tài sản (có thể chưa bao gồm VAT) cùng các chi phí phát sinh khác nếu có.
  • Phương thức và thời hạn thanh toán: Thỏa thuận thanh toán có thể là tiền mặt hoặc chuyển khoản, và có thể thanh toán một lần hoặc nhiều lần, trước hoặc sau khi nhận hàng, tùy theo thỏa thuận của các bên.
  • Thời gian, địa điểm và phương thức thực hiện hợp đồng: Các bên cần xác định rõ các yếu tố này để đảm bảo thực hiện hợp đồng đúng tiến độ.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Xác định trách nhiệm của bên bán và bên mua trong quá trình thực hiện hợp đồng.
  • Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng: Thỏa thuận về thời điểm hợp đồng có hiệu lực và điều kiện để hợp đồng có thể chấm dứt.

Các bên tham gia hợp đồng có quyền thỏa thuận các điều khoản miễn là không vi phạm quy định của pháp luật. Nếu không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng, các bên sẽ áp dụng các quy định pháp lý hiện hành.

7. Đối tượng của hợp đồng mua bán tài sản

Đối tượng của hợp đồng mua bán tài sản là những tài sản mà bên bán chuyển nhượng quyền sở hữu cho bên mua. Các tài sản này có thể bao gồm:

  • Động sản: Những vật dụng có thể di chuyển được, như hàng hóa, máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, v.v.
  • Bất động sản: Những tài sản không thể di chuyển, như nhà cửa, đất đai, căn hộ, v.v.
  • Tài sản hình thành trong tương lai: Các tài sản chưa có thực tại nhưng sẽ xuất hiện trong tương lai, như các sản phẩm chưa sản xuất hoặc tài sản đang xây dựng.
  • Tiền và giấy tờ có giá: Bao gồm các khoản tiền mặt, séc, trái phiếu, cổ phiếu, và các giấy tờ có giá trị tài chính khác.
  • Quyền tài sản: Bao gồm các quyền đối với tài sản như quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, v.v.

Điều quan trọng là tài sản phải đáp ứng các tiêu chí pháp lý để có thể chuyển nhượng quyền sở hữu hợp pháp giữa các bên.

8. Các quy định cơ bản về hợp đồng mua bán tài sản trong Bộ Luật Dân sự 2015

1. Điều 431 – Đối tượng của hợp đồng mua bán: Tài sản bán phải là tài sản hợp pháp, thuộc sở hữu của người bán hoặc người bán có quyền bán. Tài sản bị cấm hoặc hạn chế chuyển nhượng không thể là đối tượng của hợp đồng.

2. Điều 432 – Chất lượng tài sản mua bán: Chất lượng tài sản được các bên thỏa thuận, nhưng không được thấp hơn tiêu chuẩn đã công bố hoặc quy định của cơ quan nhà nước. Nếu không có thỏa thuận, chất lượng tài sản sẽ được xác định theo tiêu chuẩn chung hoặc ngành nghề.

3. Điều 433 – Giá và phương thức thanh toán: Giá và phương thức thanh toán do các bên thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Nếu không có thỏa thuận rõ ràng, giá được xác định theo giá thị trường và phương thức thanh toán theo tập quán.

4. Điều 434 – Thời hạn thực hiện hợp đồng: Thời gian giao tài sản do các bên thỏa thuận. Nếu không có thỏa thuận, bên mua có quyền yêu cầu giao tài sản bất cứ lúc nào với thông báo trước.

5. Điều 435 – Địa điểm giao tài sản: Địa điểm giao tài sản do các bên thỏa thuận. Nếu không có thỏa thuận, áp dụng quy định của pháp luật.

6. Điều 436 – Phương thức giao tài sản: Tài sản được giao theo phương thức thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận, bên bán phải giao tài sản một lần và trực tiếp.

7. Điều 440 – Nghĩa vụ trả tiền: Bên mua có nghĩa vụ thanh toán đúng thời hạn, địa điểm và mức tiền đã thỏa thuận trong hợp đồng.

8. Điều 441 – Thời điểm chịu rủi ro: Bên bán chịu rủi ro cho đến khi tài sản được giao, bên mua chịu rủi ro từ thời điểm nhận tài sản hoặc hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu.

9. Quy định về hủy bỏ hợp đồng? Hậu quả của hủy bỏ hợp đồng mua bán tài sản?

1. Quy định về hủy bỏ hợp đồng (Điều 423 Bộ Luật Dân sự 2015): Bên tham gia hợp đồng có quyền hủy bỏ hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau:

  • Bên kia vi phạm điều kiện đã thỏa thuận hoặc vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng.
  • Các trường hợp khác do pháp luật quy định.

Vi phạm nghiêm trọng là khi một bên không thực hiện đúng nghĩa vụ đến mức làm bên kia không đạt được mục đích của hợp đồng. Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

2. Hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng (Điều 427 Bộ Luật Dân sự 2015):

  • Không có hiệu lực: Hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại.
  • Hoàn trả: Các bên phải hoàn trả những gì đã nhận, trừ chi phí hợp lý. Nếu không thể hoàn trả bằng hiện vật, sẽ tính thành tiền.
  • Bồi thường thiệt hại: Bên bị thiệt hại do vi phạm hợp đồng có quyền yêu cầu bồi thường.
  • Trách nhiệm vi phạm: Nếu hủy bỏ hợp đồng không có căn cứ hợp pháp, bên hủy bỏ phải chịu trách nhiệm dân sự về việc không thực hiện đúng nghĩa vụ.

10. Mẫu hợp đồng mua bán tài sản mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN

Số: … /2018/HĐMB Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại …, chúng tôi gồm có:

Bên bán tài sản (Sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp bên bán hoặc bên mua tài sản là cá nhân thì được ghi như sau):
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …

Bên mua tài sản (Sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng mua bán tài sản với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng  

1. Tài sản mua bán: …
2. Chủng loại tài sản mua bán: …
3. Số lượng tài sản mua bán: …
4. Chất lượng của tài sản mua bán: …

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán  

1. Giá mua bán tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
2. Phương thức thanh toán: …
(Bên A và bên B có thể thoả thuận phương thức thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng hoặc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc bằng phương thức thanh toán khác).
3. Thời hạn thanh toán:
Đợt 1: Bên B thanh toán tiền mua tài sản cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
Đợt 2: Bên B thanh toán tiền mua tài sản cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
Dợt 3: …

Điều 3. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng mua bán

1. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán:
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày bên A và bên B ký kết và chấm dứt khi bên A hoàn thành các nghĩa vụ về tài sản cho bên B, đồng thời bên B hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho bên A theo quy định tại hợp đồng này.
Thời hạn bên A giao tài sản cho bên B là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Thời hạn bên B thanh toán Đợt … cho bên A là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
(Hoặc bên A có thể thoả thuận với bên B về việc thanh toán tại thời điểm nhận tài sản hoặc nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có)).
2. Địa điểm giao nhận tài sản:
Bên A giao tài sản cho bên B và bên B nhận tài sản cho bên A tại: …
3. Phương thức giao nhận tài sản:
Tài sản mua bán được bên A giao cho bên B nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp.
(Hoặc tài sản sẽ được giao nhận theo một phương thức cụ thể khác do bên A và bên B thỏa thuận trong hợp đồng)

Điều 4. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên

1. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên A:
– Giao tài sản theo quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, kèm theo giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có) cho bên B theo quy định tại Điều 3 hợp đồng này.
– Thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản cho bên B theo quy định của pháp luật (nếu có).
– Cung cấp thông tin cần thiết về tài sản và hướng dẫn cách sử dụng tài sản đó cho bên B;
– Bảo hành đối với tài sản mua bán trong thời hạn bảo hành là … tháng, kể từ ngày bên B nhận được tài sản;
– Sửa chữa tài sản và bảo đảm tài sản có đủ các tiêu chuẩn chất lượng hoặc có đủ các đặc tính đã cam kết với bên B.
– Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên B:
– Thanh toán tiền mua tài sản cho bên A theo đúng quy định tại Điều 3 hợp đồng này;
– Thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản và nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật, thuộc trách nhiệm của bên B theo quy định tại hợp đồng này;
– Yêu cầu bên A sửa chữa tài sản không phải trả tiền đối với tài sản có khuyết tật hoặc trả lại tài sản và lấy lại tiền trong thời hạn bảo hành;
– Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

Điều 5. Cam đoan của các bên

1. Bên A cam đoan:
– Thông tin về tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
– Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản theo quy định của pháp luật;
– Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Tài sản không có tranh chấp; Tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
– Những thông tin về bên B đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có);
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1. Tiền lãi do chậm thanh toán: Trường hợp bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
2. Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).
3. Phạt vi phạm hợp đồng: Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho bên bị vi phạm.

Điều 7. Chi phí khác

Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu do bên A và bên B tự thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng.

Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Các thỏa thuận khác

Hợp đồng này được mặc nhiên chấm dứt và thanh lý khi bên A hoàn thành các nghĩa vụ về tài sản cho bên B, đồng thời bên B hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho bên A theo quy định tại hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./. 

Bên A(Ký, ghi rõ họ tên)Bên B(Ký, ghi rõ họ tên)

Xem thêm:

1. Mẫu Biên bản bàn giao tài sản mới nhất 2025

2. Biên bản kiểm kê tài sản cố định chuẩn nhất theo thông tư 133 và thông tư 200

3. Mẫu quyết định thanh lý tài sản cố định mới nhất 2025

Kết luận

Tóm lại, hợp đồng mua bán tài sản là một loại hợp đồng phổ biến nhưng đòi hỏi sự chặt chẽ và hiểu biết pháp lý để đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên. Nắm rõ các quy định pháp luật liên quan, các điều khoản cần có trong hợp đồng, cũng như sử dụng đúng mẫu hợp đồng mới nhất sẽ giúp bạn chủ động và an toàn hơn trong mọi giao dịch.

X