Hướng dẫn hạch toán thanh lý tài sản cố định chi tiết A-Z
Theo báo cáo trung bình mỗi năm, khoảng 20-30% tài sản cố định trong các công ty có thể bị thanh lý do hư hỏng, không còn sử dụng được hoặc không hiệu quả. Điều này đồng nghĩa với việc hàng triệu đồng tài sản bị mất đi nếu không được xử lý đúng cách. Việc hạch toán thanh lý tài sản cố định không chỉ là một thủ tục kế toán, mà còn là một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp tối ưu hóa dòng tiền, giảm thiểu thiệt hại và duy trì sự ổn định tài chính. Hãy cùng Friday tìm hiểu cách hạch toán thanh lý tài sản cố định trong bài viết dưới đây!
1. Hạch toán thanh lý tài sản cố định là gì?
Hạch toán thanh lý tài sản cố định (TSCĐ) là việc ghi nhận và xử lý các giao dịch liên quan đến việc bán, loại bỏ hoặc ngừng sử dụng TSCĐ do không còn giá trị hoặc không còn phù hợp với hoạt động kinh doanh. Quá trình này giúp doanh nghiệp quản lý tài sản hiệu quả và đảm bảo số liệu kế toán được cập nhật chính xác, minh bạch.
Xem thêm: Tài sản cố định là gì? Phân loại & Điều kiện ghi nhận
2. Quy định pháp luật về việc thanh lý TSCĐ
Để đảm bảo quá trình hạch toán thanh lý tài sản cố định (TSCĐ) diễn ra chính xác và minh bạch, kế toán cần nắm rõ các quy định pháp lý liên quan đến việc này.
2.1. Khi nào được thanh lý tài sản cố định?
Theo Điều 35, Khoản 3.2.2 của Thông tư 200/2014/TT-BTC, TSCĐ có thể được thanh lý trong các trường hợp sau:
- TSCĐ bị hư hỏng và không thể tiếp tục sử dụng.
- TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không còn phù hợp với nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
Doanh nghiệp có quyền tự quyết định việc thanh lý TSCĐ trong các trường hợp sau:
- TSCĐ đã được khấu hao hết.
- TSCĐ chưa khấu hao hết.
Khi thực hiện thanh lý, doanh nghiệp phải lập ‘’Biên bản thanh lý TSCĐ’’ theo mẫu quy định.
2.2. Hồ sơ thanh lý tài sản cố định
Bộ hồ sơ thanh lý TSCĐ cần có các tài liệu sau:
- Biên bản họp Hội đồng thanh lý TSCĐ (để phê duyệt phương án thanh lý).
- Quyết định thanh lý TSCĐ (do lãnh đạo doanh nghiệp phê duyệt).
- Biên bản kiểm kê TSCĐ (ghi nhận tình trạng hiện tại của tài sản).
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (để xác định giá trị còn lại của tài sản).
- Biên bản thanh lý TSCĐ (lập 2 bản: một bản gửi phòng kế toán để ghi sổ, một bản gửi bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ).
- Hợp đồng bán TSCĐ (nếu tài sản được bán).
- Hóa đơn bán TSCĐ (phải xuất hóa đơn theo quy định của pháp luật).
- Biên bản giao nhận TSCĐ (khi bàn giao tài sản cho bên mua).
- Biên bản hủy TSCĐ (nếu tài sản bị tiêu hủy).
Các tài liệu này giúp đảm bảo quá trình thanh lý tài sản cố định được thực hiện đầy đủ, hợp pháp và minh bạch.
3. Thủ tục, quy trình tiến hành thanh lý tài sản cố định
3.1. Thủ tục tiến hành thanh lý tài sản cố định
Khi doanh nghiệp quyết định thanh lý TSCĐ, cần thực hiện các bước thủ tục sau:
1. Thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ: Hội đồng này có trách nhiệm tổ chức và thực hiện quy trình thanh lý tài sản, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật. Hội đồng sẽ lập “Biên bản thanh lý tài sản cố định” theo mẫu chuẩn.
2. Biên bản thanh lý TSCĐ: Biên bản này sẽ được lập thành hai bản:
- Một bản gửi cho phòng kế toán để ghi sổ và lưu trữ hồ sơ.
- Một bản gửi cho bộ phận quản lý, sử dụng tài sản cố định.
3.2. Quy trình thanh lý tài sản cố định
Quy trình thanh lý tài sản cố định bao gồm các bước sau:
Bước 1: Lập đơn đề nghị thanh lý
Bộ phận hoặc phòng ban có TSCĐ cần thanh lý sẽ dựa trên kết quả kiểm kê và tình hình sử dụng tài sản để lập đơn đề nghị thanh lý. Đơn này phải chi tiết danh mục các tài sản cần thanh lý và được trình lãnh đạo công ty phê duyệt.
Bước 2: Quyết định thanh lý tài sản cố định
Lãnh đạo doanh nghiệp hoặc đại diện có thẩm quyền sẽ đưa ra quyết định thanh lý TSCĐ.
Bước 3: Thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ
Hội đồng thanh lý tài sản cố định được thành lập và gồm các thành viên sau:
- Chủ tịch Hội đồng: Thủ trưởng đơn vị.
- Kế toán trưởng và kế toán tài sản.
- Trưởng (hoặc phó) bộ phận cơ sở vật chất, cán bộ phụ trách tài sản.
- Đại diện đơn vị quản lý trực tiếp tài sản thanh lý.
- Chuyên viên có kiến thức về đặc điểm kỹ thuật của tài sản.
- Đại diện đoàn thể (nếu cần), như Công đoàn hoặc Thanh tra Nhân dân.
Bước 4: Quyết định hình thức xử lý tài sản
Hội đồng thanh lý sẽ trình người đứng đầu doanh nghiệp quyết định phương án xử lý tài sản, có thể là bán, tiêu hủy hoặc các hình thức khác tùy theo tình trạng của TSCĐ.
Bước 5: Lập biên bản thanh lý và hồ sơ kèm theo
Sau khi thanh lý hoàn tất, Hội đồng sẽ lập “Biên bản thanh lý tài sản cố định”, kèm theo bộ hồ sơ thanh lý đầy đủ như trên. (phần 2.2)
4. Hạch toán thanh lý tài sản cố định theo từng trường hợp
Tài sản cố định đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi TSCĐ bị hỏng hoặc không còn khả năng sử dụng, doanh nghiệp sẽ tiến hành thanh lý và hạch toán theo từng trường hợp cụ thể. Dưới đây là các hướng dẫn chi tiết về cách hạch toán thanh lý tài sản cố định.
Xem thêm: Hạch toán chi phí sửa chữa tài sản cố định chi tiết
4.1. Hạch toán thanh lý TSCĐ dùng trong hoạt động kinh doanh
Khi tiến hành thanh lý TSCĐ trong sản xuất, kinh doanh, kế toán sẽ thực hiện các bước hạch toán sau:
1. Giảm nguyên giá và hao mòn lũy kế:
- Nợ TK 214: Trị giá hao mòn TSCĐ.
- Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ cần thanh lý.
- Có TK 211: Nguyên giá của TSCĐ cần thanh lý.
2. Thu nhập từ thanh lý TSCĐ:
- Nợ TK 111, 112, 131: Tổng trị giá thu về từ thanh lý TSCĐ (sau thuế GTGT nếu có).
- Có TK 711: Thu nhập từ thanh lý TSCĐ (không bao gồm thuế GTGT).
- Có TK 33311: Tiền thuế giá trị gia tăng phải nộp.
3. Chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý:
- Nợ TK 811: Chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý.
- Có TK 111, 112,…: Tổng trị giá thanh toán chi phí phát sinh.
4. Trường hợp thanh lý TSCĐ chưa khấu hao hết: Nếu TSCĐ chưa khấu hao hết, giá trị còn lại của tài sản sẽ được hạch toán vào TK 811 và xử lý theo quy định tại Điều 38 Thông tư 200/2014/TT-BTC, trong đó yêu cầu doanh nghiệp xác định nguyên nhân hư hỏng và xử lý bồi thường nếu có.
4.2. Hạch toán thanh lý tài sản cố định dùng trong hoạt động sự nghiệp, dự án
Đối với các TSCĐ hình thành từ nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án do ngân sách nhà nước cấp, khi thanh lý sẽ được hạch toán vào tài khoản 466. Các bước hạch toán cụ thể như sau:
1. Giảm giá trị TSCĐ:
- Nợ TK 466: Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý.
- Nợ TK 214: Trị giá hao mòn của TSCĐ.
- Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ.
2. Thu nhập từ thanh lý TSCĐ:
- Nợ TK 111, 112: Tổng trị giá thu về từ thanh lý TSCĐ.
- Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
- Có TK 3331: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).
3. Chi phí thanh lý TSCĐ:
- Nợ TK 466: Tổng trị giá đã chi khi thanh lý TSCĐ.
- Có TK 111, 112: Tổng trị giá đã chi thanh lý.
4.3. Hạch toán thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi
Đối với TSCĐ dùng cho các hoạt động văn hóa, phúc lợi, khi thanh lý sẽ được hạch toán vào tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi. Cách hạch toán như sau:
1. Giảm giá trị TSCĐ:
- Nợ TK 3533: Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý.
- Nợ TK 214: Giá trị hao mòn của TSCĐ.
- Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ.
2. Thu nhập từ thanh lý TSCĐ:
- Nợ TK 111, 112: Tổng trị giá thu về khi thanh lý TSCĐ.
- Có TK 3532: Quỹ phúc lợi.
- Có TK 3331: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).
3. Chi phí thanh lý TSCĐ:
- Nợ TK 3532: Tổng trị giá chi khi thanh lý TSCĐ.
- Có TK 111, 112: Tổng trị giá đã chi khi thanh lý.
4.4. Khi phá dỡ TSCĐ xử lý như hạch toán thanh lý tài sản cố định
Khi doanh nghiệp thực hiện phá dỡ hoặc hủy bỏ công trình, nhà cửa liên quan đến TSCĐ, cần thực hiện hạch toán theo các bước sau:
1. Hạch toán chi phí phá dỡ:
- Nợ TK 214: Trị giá hao mòn của TSCĐ.
- Nợ TK 811: Chi phí khác phát sinh trong quá trình phá dỡ.
- Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ.
2. Xử lý khi tài sản chưa khấu hao hết:
- Nếu TSCĐ chưa khấu hao hết tại thời điểm phá dỡ, giá trị còn lại sẽ được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp, miễn là có đầy đủ chứng từ hợp lệ.
4.5. Ứng dụng phần mềm trong thanh lý TSCĐ
Hiện nay, việc ứng dụng các phần mềm kế toán trong việc hỗ trợ doanh nghiệp quản lý và hạch toán thanh lý tài sản cố định là cần thiết. Friday là phần mềm có thể cung cấp các tính năng như:
- Quản lý TSCĐ: Ghi nhận tài sản mới, đã thanh lý, theo dõi giá trị khấu hao và nguyên giá TSCĐ.
- Tự động phân bổ khấu hao: Phần mềm sẽ tự động tính toán và phân bổ khấu hao cho các tài sản.
- Quản lý chứng từ: Cho phép tạo và lưu trữ chứng từ liên quan đến thanh lý, giúp kế toán theo dõi dễ dàng hơn.
Sử dụng phần mềm kế toán Friday giúp đơn giản hóa quy trình hạch toán thanh lý tài sản cố định, tối ưu hóa công tác quản lý tài sản của doanh nghiệp, đồng thời tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót trong các bút toán kế toán.
Đăng ký dùng thử miễn phí
5. Bài tập về hạch toán thanh lý tài sản cố định
Giả sử trong tháng 7, công ty X có một thiết bị đã sử dụng và tiến hành thanh lý.
Tình huống:
- Ngày 10/07, công ty thanh lý một thiết bị đang sử dụng tại bộ phận kho với nguyên giá 30.000.000đ, đã hao mòn lũy kế 12.000.000đ, thời gian sử dụng 3 năm.
- Chi phí vận chuyển để thanh lý thiết bị là 1.000.000đ, đã trả bằng tiền mặt.
- Giá bán thiết bị (chưa có thuế) là 8.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài giải:
1. Ghi giảm nguyên giá TSCĐ:
- Nợ TK 214: 12.000.000đ (giảm hao mòn lũy kế).
- Nợ TK 811: 18.000.000đ (giá trị còn lại của TSCĐ).
- Có TK 211: 30.000.000đ (nguyên giá TSCĐ).
2. Ghi nhận chi phí liên quan đến hoạt động thanh lý TSCĐ:
- Nợ TK 811: 1.000.000đ (chi phí vận chuyển).
- Có TK 111: 1.000.000đ (trả tiền mặt).
3. Ghi nhận thu nhập từ hoạt động thanh lý TSCĐ:
- Nợ TK 111: 8.800.000đ (số tiền thu về khi thanh lý, bao gồm thuế GTGT).
- Có TK 333: 800.000đ (thuế GTGT 10%).
- Có TK 711: 8.000.000đ (giá bán TSCĐ chưa có thuế).
Bút toán cụ thể:
1. Ghi giảm nguyên giá và hao mòn:
- Nợ TK 214: 12.000.000đ
- Nợ TK 811: 18.000.000đ
- Có TK 211: 30.000.000đ
2. Ghi nhận chi phí vận chuyển:
- Nợ TK 811: 1.000.000đ
- Có TK 111: 1.000.000đ
3. Ghi nhận thu nhập từ thanh lý TSCĐ:
- Nợ TK 111: 8.800.000đ
- Có TK 333: 800.000đ
- Có TK 711: 8.000.000đ
Giải thích:
- Bút toán đầu tiên ghi giảm nguyên giá và hao mòn tài sản cố định.
- Bút toán thứ hai ghi nhận chi phí vận chuyển liên quan đến hoạt động thanh lý.
- Bút toán cuối cùng ghi nhận thu nhập từ thanh lý TSCĐ (bao gồm cả thuế GTGT) và tiền thu về bằng tiền mặt.
Kết luận
Hạch toán thanh lý tài sản cố định đòi hỏi sự chính xác và kịp thời để bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp. Phần mềm Friday giúp tự động hóa quy trình này, giảm thiểu sai sót và tiết kiệm thời gian, mang lại hiệu quả cao trong công tác kế toán. Với những tính năng tối ưu, phần mềm Friday không chỉ hỗ trợ bạn hạch toán dễ dàng mà còn giúp doanh nghiệp quản lý tài sản cố định một cách chuyên nghiệp hơn.