Khung trích khấu hao tài sản cố định mới nhất 2025
Khấu hao tài sản cố định là nghiệp vụ kế toán quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí, lợi nhuận và kế hoạch đầu tư của doanh nghiệp. Trong năm 2025, một số cập nhật mới trong khung thời gian trích khấu hao đã được ban hành, yêu cầu doanh nghiệp cần nắm rõ để tuân thủ đúng quy định và tối ưu hiệu quả tài chính. Friday sẽ giúp bạn cập nhật nhanh chóng khung trích khấu hao tài sản cố định mới nhất năm 2025, cũng như hướng dẫn áp dụng cụ thể trong từng trường hợp trong bài viết dưới đây!

1. Khấu hao tài sản cố định là gì?
Khấu hao tài sản cố định là quá trình phân bổ chi phí của một tài sản cố định (như máy móc, nhà xưởng, thiết bị…) vào chi phí sản xuất – kinh doanh qua từng kỳ (tháng, quý, năm) trong suốt thời gian sử dụng của tài sản đó.
Ví dụ:
Khi doanh nghiệp mua một tài sản cố định, ví dụ một chiếc máy trị giá 500 triệu đồng, thì không thể tính toàn bộ 500 triệu đó vào chi phí trong 1 năm được. Thay vào đó, doanh nghiệp sẽ phân bổ dần số tiền này thành chi phí trong nhiều năm theo thời gian sử dụng của máy (ví dụ 5 năm, mỗi năm 100 triệu).
Xem thêm: Bảng tính khấu hao tài sản cố định: Mẫu mới nhất và hướng dẫn
2. Khung trích khấu hao tài sản cố định mới nhất 2025
Danh mục các nhóm tài sản cố định | Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) | Thời gian trích khấu hao tối đa (năm) |
A – Máy móc, thiết bị động lực | ||
1. Máy phát động lực | 8 | 15 |
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. | 7 | 20 |
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện | 7 | 15 |
4. Máy móc, thiết bị động lực khác | 6 | 15 |
B – Máy móc, thiết bị công tác | ||
1. Máy công cụ | 7 | 15 |
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng | 5 | 15 |
3. Máy kéo | 6 | 15 |
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp | 6 | 15 |
5. Máy bơm nước và xăng dầu | 6 | 15 |
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại | 7 | 15 |
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất | 6 | 15 |
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh | 10 | 20 |
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác | 5 | 15 |
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm | 7 | 15 |
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt | 10 | 15 |
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc | 5 | 10 |
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy | 5 | 15 |
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm | 7 | 15 |
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế | 6 | 15 |
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình | 3 | 15 |
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm | 6 | 10 |
18. Máy móc, thiết bị công tác khác | 5 | 12 |
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu | 10 | 20 |
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. | 7 | 10 |
21. Máy móc thiết bị xây dựng | 8 | 15 |
22. Cần cẩu | 10 | 20 |
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm | ||
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học | 5 | 10 |
2. Thiết bị quang học và quang phổ | 6 | 10 |
3. Thiết bị điện và điện tử | 5 | 10 |
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá | 6 | 10 |
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ | 6 | 10 |
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt | 5 | 10 |
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác | 6 | 10 |
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc | 2 | 5 |
D – Thiết bị và phương tiện vận tải | ||
1. Phương tiện vận tải đường bộ | 6 | 10 |
2. Phương tiện vận tải đường sắt | 7 | 15 |
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ | 7 | 15 |
4. Phương tiện vận tải đường không | 8 | 20 |
5. Thiết bị vận chuyển đường ống | 10 | 30 |
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng | 6 | 10 |
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác | 6 | 10 |
E – Dụng cụ quản lý | ||
1. Thiết bị tính toán, đo lường | 5 | 8 |
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý | 3 | 8 |
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác | 5 | 10 |
G – Nhà cửa, vật kiến trúc | ||
1. Nhà cửa loại kiên cố. | 25 | 50 |
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… | 6 | 25 |
3. Nhà cửa khác. | 6 | 25 |
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… | 5 | 20 |
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. | 6 | 30 |
6. Bến cảng, ụ triền đà… | 10 | 40 |
7. Các vật kiến trúc khác | 5 | 10 |
H – Súc vật, vườn cây lâu năm | ||
1. Các loại súc vật | 4 | 15 |
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. | 6 | 40 |
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. | 2 | 8 |
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. | 4 | 25 |
K – Tài sản cố định vô hình khác. | 2 | 20 |
3. Phân loại TSCĐ không cần khấu hao
Mặc dù hầu hết các tài sản cố định (TSCĐ) đều phải trích khấu hao, vẫn có một số trường hợp ngoại lệ không cần thực hiện việc này. Cụ thể gồm các loại sau:
- Tài sản đã hết giá trị nhưng vẫn sử dụng: Là những TSCĐ đã được trích khấu hao hết 100% giá trị nhưng doanh nghiệp vẫn tiếp tục sử dụng cho hoạt động sản xuất – kinh doanh.
- Tài sản bị mất khi chưa khấu hao xong: Trường hợp TSCĐ bị mất, hỏng, thất thoát khi chưa hết thời gian sử dụng thì doanh nghiệp không tiếp tục trích khấu hao phần còn lại.
- Tài sản không thuộc sở hữu của doanh nghiệp: Bao gồm các TSCĐ mà doanh nghiệp chỉ quản lý, sử dụng nhưng không có quyền sở hữu hợp pháp (trừ tài sản thuê tài chính vẫn phải khấu hao).
- Tài sản không ghi nhận trong sổ sách kế toán: Nếu TSCĐ không được hạch toán hoặc theo dõi trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp thì sẽ không thực hiện trích khấu hao.
- Tài sản phục vụ phúc lợi nội bộ (trừ một số ngoại lệ): Các tài sản được dùng cho mục đích phúc lợi chung như: nhà văn hóa, khu thể thao, công viên nội bộ… sẽ không khấu hao. Tuy nhiên, các TSCĐ phục vụ trực tiếp cho người lao động tại nơi làm việc vẫn phải khấu hao, ví dụ:
- Nhà ăn ca, nhà nghỉ ca
- Phòng thay đồ, nhà vệ sinh
- Xe đưa đón công nhân, trạm y tế
- Cơ sở đào tạo nghề, nhà ở do doanh nghiệp đầu tư cho công nhân
- Tài sản từ viện trợ không hoàn lại: Các TSCĐ được chuyển giao từ nguồn viện trợ không hoàn lại (phục vụ nghiên cứu khoa học) sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao thì không cần khấu hao.
- Quyền sử dụng đất lâu dài: TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn lâu dài (được cấp hoặc mua chuyển nhượng hợp pháp, có thu tiền sử dụng đất) sẽ không được tính khấu hao.
- Tài sản cố định loại 6 theo Thông tư 45: Các tài sản thuộc nhóm này không thực hiện trích khấu hao, nhưng vẫn cần ghi sổ chi tiết để theo dõi hao mòn hằng năm. Đồng thời, không được ghi giảm nguồn vốn hình thành tài sản.
Xem thêm: Hướng dẫn đánh giá lại tài sản cố định & lưu ý quan trọng
4. Cách tính thời gian khấu hao TSCĐ
Đối với tài sản cố định chưa sử dụng
Đối với các tài sản mới hoàn toàn, chưa từng được sử dụng trước đó, doanh nghiệp phải dựa vào Khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định tại Phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư 45/2013/TT-BTC để xác định thời gian khấu hao phù hợp.
Đối với tài sản cố định đã sử dụng
Với các tài sản cố định đã sử dụng trước khi đưa vào doanh nghiệp, thời gian trích khấu hao sẽ được xác định theo công thức:
Thời gian khấu hao = (Giá trị hợp lý của TSCĐ / Giá thị trường của TSCĐ mới 100%) × Thời gian khấu hao theo khung quy định
Trong đó:
- Giá trị hợp lý của tài sản có thể là:
- Giá mua hoặc giá trao đổi thực tế nếu doanh nghiệp mua hoặc hoán đổi;
- Giá trị còn lại hoặc giá trị thẩm định (nếu tài sản được tặng, cấp, điều chuyển…);
- Giá TSCĐ mới 100%: Là mức giá của tài sản cùng loại trên thị trường tại thời điểm tính khấu hao;
- Khung thời gian khấu hao: Là khung thời gian theo Phụ lục 1 Thông tư 45/2013/TT-BTC.
Thay đổi thời gian trích khấu hao
Nếu doanh nghiệp muốn áp dụng thời gian khấu hao khác so với khung quy định, cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Lập phương án điều chỉnh thời gian khấu hao
Phương án này phải giải thích rõ các yếu tố sau:
- Tuổi thọ kỹ thuật theo thiết kế của tài sản;
- Tình trạng hiện tại của tài sản (đã dùng bao lâu, chất lượng còn lại…);
- Tác động của việc điều chỉnh thời gian khấu hao đến kết quả kinh doanh và khả năng trả nợ;
- Đối với tài sản từ dự án BOT, BCC,… phải bổ sung bản sao hợp đồng liên quan.
Bước 2: Gửi phương án điều chỉnh tới cơ quan có thẩm quyền
Tùy từng loại doanh nghiệp, nơi gửi phương án sẽ khác nhau:
- Nộp cho Bộ Tài chính nếu là:
- Công ty mẹ thuộc Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty do Bộ/ngành hoặc Thủ tướng thành lập;
- Doanh nghiệp do các công ty mẹ nói trên nắm giữ từ 51% vốn trở lên.
- Nộp cho Sở Tài chính nếu là:
- Tổng công ty hoặc công ty do UBND tỉnh thành lập;
- Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH có trụ sở tại địa phương.
Bước 3: Thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp
Sau khi phương án được phê duyệt, doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trong vòng 20 ngày, để cơ quan thuế theo dõi và kiểm tra.
5. Phương pháp trích khấu hao TSCĐ
Cách tính theo đường thẳng
Đây là phương pháp tính khấu hao phổ biến nhất, được áp dụng cho đa số doanh nghiệp. Tài sản cố định sẽ được phân bổ khấu hao đều qua từng năm trong suốt thời gian sử dụng.
Công thức tính khấu hao hàng năm:
Khấu hao hàng năm = Nguyên giá / Thời gian sử dụng (năm)
Khấu hao hàng tháng = Khấu hao hàng năm / 12
→ Trường hợp sử dụng tài sản ngay trong tháng mua:
Khấu hao tháng đầu = (Khấu hao tháng / Tổng số ngày trong tháng) x Số ngày sử dụng
Lưu ý: Thời gian khấu hao phải tuân theo khung quy định của Bộ Tài chính.
Ví dụ:
Ngày 15/09/2024, công ty X mua một máy in laser với nguyên giá 50.000.000 đồng (đã bao gồm các chi phí vận chuyển lắp đặt). Máy được đưa vào sử dụng ngay.
- Thời gian khấu hao theo khung: 5 năm
- Mức khấu hao năm: 50.000.000 / 5 = 10.000.000 đồng/năm
- Mức khấu hao tháng: 10.000.000 / 12 = 833.333 đồng/tháng
- Tháng 9 có 30 ngày, số ngày sử dụng là: 30 – 15 + 1 = 16 ngày
- Khấu hao tháng 9: (833.333 / 30) x 16 = 444.444 đồng
⇒ Từ tháng 10 trở đi, công ty khấu hao đều mỗi tháng 833.333 đồng.
Cách tính theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Phương pháp này áp dụng cho tài sản cố định mới, đặc biệt là máy móc thiết bị công nghệ có tốc độ lạc hậu nhanh. Mức khấu hao được tính cao hơn vào những năm đầu, sau đó giảm dần theo thời gian.
Công thức tính khấu hao hàng năm:
Khấu hao năm = Giá trị còn lại đầu năm x Tỷ lệ khấu hao nhanh (%)
Trong đó:
- Tỷ lệ khấu hao nhanh (%) = Tỷ lệ khấu hao theo đường thẳng x Hệ số điều chỉnh
- Tỷ lệ khấu hao theo đường thẳng (%) = (1 / Số năm sử dụng) x 100
Thời gian sử dụng | Hệ số điều chỉnh |
≤ 4 năm | 1.5 |
> 4 đến ≤ 6 năm | 2.0 |
> 6 năm | 2.5 |
→ Khi mức khấu hao tính ra nhỏ hơn mức trung bình còn lại, thì khấu hao được tính theo:
Giá trị còn lại / Số năm còn lại
Ví dụ minh họa:
Công ty X mua một thiết bị đo lường mới với nguyên giá 60.000.000 đồng, sử dụng trong 5 năm.
- Tỷ lệ khấu hao đường thẳng: (1 / 5) x 100 = 20%
- Hệ số điều chỉnh: 2
- Tỷ lệ khấu hao nhanh: 20% x 2 = 40%
- Tính khấu hao từng năm:
Năm | Giá trị đầu năm | Khấu hao năm | Ghi chú |
1 | 60.000.000 | 24.000.000 | 60tr x 40% |
2 | 36.000.000 | 14.400.000 | 36tr x 40% |
3 | 21.600.000 | 10.800.000 | 21,6tr x 50% (chuyển sang chia đều 2 năm còn lại) |
4 | 10.800.000 | 10.800.000 | hết giá trị |
⇒ Tổng khấu hao 4 năm = 60.000.000 đồng
Cách tính theo số lượng, khối lượng sản phẩm
Phương pháp này phù hợp với tài sản cố định trực tiếp tạo ra sản phẩm, như máy sản xuất, máy cắt,… và khi có thể xác định được sản lượng sản xuất theo thiết kế.
Công thức tính:
Mức khấu hao/đơn vị sản phẩm = Nguyên giá / Tổng sản lượng thiết kế
Mức khấu hao tháng = Sản lượng thực tế tháng x Mức khấu hao/đơn vị
Ví dụ minh họa:
Công ty X đầu tư một máy tiện CNC trị giá 240.000.000 đồng.
Công suất thiết kế: 1.500.000 sản phẩm.
Trong năm đầu tiên, máy hoạt động và sản xuất ra số lượng như sau:
Tháng | Sản lượng (sản phẩm) | Khấu hao tháng (đồng) |
1 | 10.000 | 10.000 x 160 = 1.600.000 |
2 | 12.000 | 1.920.000 |
3 | 15.000 | 2.400.000 |
… | … | … |
12 | 14.000 | 2.240.000 |
Mức khấu hao/1 sản phẩm = 240.000.000 / 1.500.000 = 160 đồng/sản phẩm
⇒ Tổng khấu hao năm = Cộng khấu hao 12 tháng tương ứng với sản lượng từng tháng.
6. Các thắc mắc thường gặp về khấu hao TSCĐ
Tính khấu hao theo tháng hay theo năm thì phù hợp hơn?
- Khấu hao theo tháng nên áp dụng khi doanh nghiệp cần phản ánh chính xác chi phí theo từng kỳ, nhất là khi tài sản vẫn hao mòn dù không sử dụng. Phương pháp này giúp theo dõi giá trị còn lại của tài sản chi tiết hơn.
- Khấu hao theo năm thường dùng để rà soát lại số liệu khấu hao hàng tháng, phù hợp với doanh nghiệp ít biến động tài sản hoặc chỉ cần tổng hợp chi phí theo năm.
Khi nào bắt đầu tính khấu hao tài sản cố định?
Thời điểm bắt đầu khấu hao là lúc doanh nghiệp đã nhận bàn giao và đưa tài sản vào sử dụng. Doanh nghiệp có quyền chọn thời điểm này, nhưng phải phù hợp với quy định về thời gian khấu hao, thông báo cho cơ quan thuế và xác định rõ tài sản là hàng mới hay đã qua sử dụng.
Một tài sản cố định được khấu hao bao nhiêu lần và có được đổi phương pháp không?
Mỗi tài sản chỉ được khấu hao trong suốt vòng đời sử dụng của nó – hết giá trị thì ngừng trích khấu hao. Trong quá trình sử dụng, doanh nghiệp phải duy trì một phương pháp khấu hao nhất quán và chỉ được phép thay đổi phương pháp một lần duy nhất.
Kết luận
Việc cập nhật và áp dụng đúng khung trích khấu hao tài sản cố định năm 2025 không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật, mà còn hỗ trợ kiểm soát chi phí, định giá sản phẩm chính xác và xây dựng chiến lược tài chính hiệu quả hơn. Doanh nghiệp nên rà soát lại toàn bộ danh mục TSCĐ hiện có, lựa chọn phương pháp khấu hao phù hợp và đảm bảo minh bạch trong báo cáo với cơ quan thuế.