Mẫu thẻ tài sản cố định theo Thông tư 133 và Thông tư 200
Thẻ tài sản cố định đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và theo dõi tài sản của doanh nghiệp, giúp kế toán ghi nhận chính xác nguyên giá, tình trạng sử dụng và giá trị hao mòn theo thời gian. Theo quy định tại Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC, việc lập và sử dụng thẻ tài sản cố định phải tuân thủ những nguyên tắc nhất định. Cùng Friday tìm hiểu chi tiết cách lập thẻ chính xác, đầy đủ và cung cấp mẫu thẻ TSCĐ theo quy định hiện hành.
1. Thẻ tài sản cố định là gì?
Thẻ tài sản cố định là tài liệu dùng để ghi nhận thông tin chi tiết về tài sản cố định của doanh nghiệp, bao gồm mã tài sản, tên, nguyên giá, ngày đưa vào sử dụng, khấu hao, tình trạng, và đơn vị quản lý.
Mục đích: Hỗ trợ kế toán quản lý tài sản, ghi chép sổ sách chính xác và đảm bảo theo dõi đầy đủ trong suốt quá trình sử dụng. Thẻ được lập bởi kế toán tài sản cố định, có sự phê duyệt của kế toán trưởng và giám đốc, và được lưu tại phòng kế toán.
2. Căn cứ pháp lý và mẫu thẻ tài sản cố định
2.1. Thông tư 133/2016/TT-BTC
Đơn vị: ………………………….. Địa chỉ: …………………………… | Mẫu số S11-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: ……………….
Ngày… tháng…. năm… lập thẻ……
Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ số……………………………… ngày…. tháng…. năm…
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCD:…………………….…… Số hiệu TSCĐ…………
Nước sản xuất (xây dựng)……………………………………………….. Năm sản xuất…………
Bộ phận quản lý, sử dụng…………………………………… Năm đưa vào sử dụng……………
Công suất (diện tích thiết kế)…………………………………………………………………………
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày……… tháng…………… năm…
Lý do đình chỉ……………………………………………………………………………………………
Số hiệu chứng từ | Nguyên giá tài sản cố định | Giá trị hao mòn tài sản cố định | ||||
Ngày, tháng, năm | Diễn giải | Nguyên giá | Năm | Giá trị hao mòn | Cộng dồn | |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 |
Dụng cụ phụ tùng kèm theo
Số TT | Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng | Đơn vị tính | Số lượng | Giá trị |
A | B | C | 1 | 2 |
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số:………… ngày…. tháng…. năm………
Lý do giảm: …………………………………………………………………
Người lập biểu (Ký, họ tên) | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm … Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán
2.2. Thông tư 200/2014/TT-BTC
Đơn vị:…………………… Địa chỉ:………………….. | Mẫu số S23-DN(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
Thẻ tài sản cố định
Số: …………….
Ngày….. tháng…. năm …… lập thẻ…….
Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ số…………………ngày…. tháng…. năm…
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCD: ………… Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất (xây dựng) ……………………………………. Năm sản xuất
Bộ phận quản lý, sử dụng …………………………….Năm đưa vào sử dụng
Công suất (diện tích thiết kế)
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày………….. tháng…………….. năm…
Lý do đình chỉ
Số hiệu chứng từ | Nguyên giá tài sản cố định | Giá trị hao mòn tài sản cố định | ||||
Ngày, tháng, năm | Diễngiải | Nguyên giá | Năm | Giá trịhao mòn | Cộng dồn | |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 |
Dụng cụ phụ tùng kèm theo
Số TT | Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng | Đơn vị tính | Số lượng | Giá trị |
A | B | C | 1 | 2 |
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số: …………….ngày…. tháng…. năm
Lý do giảm:
Ngày….. tháng…. năm ……. | ||
Người ghi sổ(Ký, họ tên) | Kế toán trưởng(Ký, họ tên) | Giám đốc(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Xem thêm: Mẫu Biên bản bàn giao tài sản mới nhất 2025
3. Hướng dẫn lập thẻ tài sản cố định
Thẻ tài sản cố định được lập riêng cho từng tài sản trong doanh nghiệp, bao gồm nhà cửa, máy móc, thiết bị, vật kiến trúc… nhằm theo dõi thông tin chi tiết và biến động của tài sản trong suốt quá trình sử dụng.
Căn cứ để lập thẻ tài sản cố định: Thẻ được lập dựa trên các chứng từ liên quan, bao gồm:
- Biên bản giao nhận tài sản cố định
- Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Biên bản thanh lý tài sản cố định
- Các tài liệu kỹ thuật có liên quan
Cấu trúc thẻ tài sản cố định gồm 3 phần chính, ghi nhận thông tin quan trọng về tài sản cố định.
Phần 1. Ghi các chỉ tiêu chung về tài sản cố định.
Kế toán ghi các thông tin cơ bản như:
- Tên tài sản, mã số, quy cách
- Số hiệu, quốc gia sản xuất
- Năm sản xuất, đơn vị quản lý và sử dụng
- Năm đưa vào sử dụng, công suất thiết kế
- Ngày ngừng sử dụng và lý do đình chỉ
Phần 2. Ghi các chỉ tiêu nguyên giá TSCĐ
Phần này ghi nhận nguyên giá ban đầu và những thay đổi theo thời gian do sửa chữa, nâng cấp hoặc đánh giá lại. Đồng thời, theo dõi giá trị hao mòn hằng năm.
- Cột A, B, C, 1: Chứng từ liên quan đến hình thành nguyên giá, thời điểm ghi nhận.
- Cột 2: Năm tính hao mòn tài sản cố định.
- Cột 3: Giá trị hao mòn trong từng năm.
- Cột 4: Tổng giá trị hao mòn tích lũy đến thời điểm hiện tại.
Với tài sản không trích khấu hao nhưng cần tính hao mòn (dùng cho sự nghiệp, phúc lợi…), vẫn phải ghi nhận giá trị hao mòn vào thẻ.
Phần 3. Ghi số phụ tùng, dụng cụ kèm theo TSCĐ
Phần này ghi lại các phụ tùng, dụng cụ đi kèm tài sản cố định, bao gồm:
- Cột A, B, C: Thứ tự, tên, quy cách, đơn vị tính.
- Cột 1, 2: Số lượng và giá trị từng loại phụ tùng, dụng cụ.
Kết luận
Việc lập thẻ tài sản cố định theo đúng quy định của Thông tư 133 và Thông tư 200 giúp doanh nghiệp kiểm soát hiệu quả tài sản, đảm bảo minh bạch trong hạch toán kế toán và tuân thủ các quy định pháp lý. Kế toán cần hiểu rõ cách lập thẻ, cập nhật thông tin chính xác để hỗ trợ tốt nhất cho công tác quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp.