Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là gì? 

Trong thế giới kế toán và tài chính doanh nghiệp, có một khái niệm thường khiến nhiều người ngại động đến vì tính phức tạp – đó chính là tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Tuy nhiên, nếu hiểu đúng bản chất, đây lại là một công cụ hữu ích giúp doanh nghiệp dự báo nghĩa vụ thuế chính xác hơn và tận dụng các lợi thế về thuế một cách hiệu quả. Vậy tài sản thuế TNDN hoãn lại thực chất là gì? Vì sao doanh nghiệp cần ghi nhận và theo dõi nó? Hãy cùng Friday tìm hiểu trong bài viết dưới đây!

1. Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là gì?

Thuế thu nhập hoãn lại (TNHL) là khoản thuế doanh nghiệp sẽ phải nộp hoặc được hoàn trong tương lai, phát sinh từ các chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi nhận theo chuẩn mực kế toán và giá trị theo quy định của thuế.

Nguyên nhân phát sinh thuế TNHL:

Thuế TNHL hình thành khi doanh nghiệp xử lý tài sản hoặc nợ phải trả theo cách làm phát sinh chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và lợi nhuận tính thuế. Những chênh lệch này có thể khiến số thuế thực tế phải nộp trong tương lai cao hơn hoặc thấp hơn so với số thuế hiện hành.

Các tình huống thường gặp như trích lập dự phòng, chênh lệch khấu hao, doanh thu hoặc chi phí bị hoãn ghi nhận theo quy định thuế, đều có thể tạo ra nghĩa vụ hoặc quyền lợi thuế hoãn lại. Dù không thay đổi tổng số thuế phải nộp trong dài hạn, doanh nghiệp vẫn cần ghi nhận TNHL để phản ánh đúng nghĩa vụ thuế theo từng thời kỳ.

Xem thêm: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là gì? Cách tính, Hạch toán và Sử dụng

2. Xác định tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Theo Điều 48 – Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định theo công thức:

Tài sản thuế TNDN hoãn lại = (Chênh lệch tạm thời được khấu trừ + Giá trị lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng chuyển sang năm sau) × Thuế suất thuế TNDN hiện hành (%)

Cụ thể:

  • Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Là các khoản chi phí hoặc tổn thất chưa được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế trong năm hiện tại, nhưng sẽ được trừ vào thu nhập chịu thuế trong các năm sau.
  • Lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng: Là phần lỗ doanh nghiệp được phép chuyển sang các năm sau để giảm thu nhập chịu thuế.
  • Thuế suất thuế TNDN hiện hành: Là mức thuế suất đang được áp dụng tại thời điểm ghi nhận. Nếu biết chắc trong tương lai sẽ áp dụng thuế suất mới thì dùng thuế suất đó để tính.

Ví dụ:

Doanh nghiệp B trích lập một khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho trị giá 150 triệu đồng vào cuối năm.

  • Theo kế toán: ghi nhận chi phí ngay trong năm hiện tại.
  • Theo quy định thuế: khoản chi phí này chỉ được khấu trừ khi có tổn thất thực tế, tức chưa được tính vào chi phí hợp lý trong năm nay.

→ Chênh lệch tạm thời được khấu trừ = 150 triệu đồng

→ Thuế suất thuế TNDN hiện hành = 20%

Vậy: Tài sản thuế TNDN hoãn lại = 150 triệu × 20% = 30 triệu đồng

⇒ Đây là khoản thuế doanh nghiệp sẽ được khấu trừ trong tương lai, khi tổn thất xảy ra và chi phí này được chấp nhận tính vào thuế.

3. Tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Tài khoản 243 được dùng để theo dõi giá trị của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại mà doanh nghiệp ghi nhận.

  • Bên Nợ: Phản ánh số tăng của tài sản thuế TNDN hoãn lại – phát sinh khi doanh nghiệp có các khoản chi phí, lỗ thuế, hay ưu đãi thuế sẽ được khấu trừ trong tương lai.
  • Bên Có: Phản ánh số giảm của tài sản thuế TNDN hoãn lại – xảy ra khi doanh nghiệp sử dụng các khoản này để giảm thuế thực tế trong tương lai.
  • Số dư cuối kỳ (SDCK): Là giá trị còn lại của tài sản thuế TNDN hoãn lại tại thời điểm cuối kỳ kế toán. Số này thường có số dư bên Nợ.

4. Quy định đáng chú ý khi hạch toán vào tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Theo quy định tại Điều 48 – Thông tư 200/2014/TT-BTC, kế toán cần lưu ý các điểm sau khi ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại:

1. Điều kiện ghi nhận

Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại nếu có cơ sở chắc chắn rằng sẽ có lợi nhuận chịu thuế trong tương lai, nhằm sử dụng các khoản sau:

  • Các chênh lệch tạm thời được khấu trừ (trừ các trường hợp phát sinh từ giao dịch không phải hợp nhất kinh doanh và không ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hay thu nhập chịu thuế).
  • Các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng, được phép chuyển sang năm sau.

2. Cuối năm tài chính

Doanh nghiệp cần lập các bảng sau để phục vụ việc xác định tài sản thuế TNDN hoãn lại:

  • Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ.
  • Bảng theo dõi các khoản chưa được sử dụng từ chênh lệch tạm thời, lỗ thuế và ưu đãi thuế.
  • Bảng tổng hợp giá trị tài sản thuế TNDN hoãn lại được ghi nhận hoặc hoàn nhập trong năm.

3. Nguyên tắc ghi nhận trong năm

Tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm cần được bù trừ với khoản hoàn nhập từ các năm trước theo nguyên tắc:

  • Nếu số phát sinh lớn hơn số hoàn nhập ⇒ phần chênh lệch được ghi tăng tài sản thuế hoãn lại, đồng thời giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại.
  • Nếu số phát sinh nhỏ hơn số hoàn nhập ⇒ phần chênh lệch được ghi giảm tài sản thuế hoãn lại, đồng thời tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại.

4. Hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại

Kế toán cần thực hiện hoàn nhập khi:

  • Chênh lệch tạm thời được khấu trừ không còn ảnh hưởng đến lợi nhuận tính thuế (tài sản đã thu hồi hoặc nợ phải trả đã được thanh toán).
  • Các khoản lỗ thuế hoặc ưu đãi thuế đã được sử dụng hết.

5. Ghi nhận bổ sung trên báo cáo tài chính

Nếu đến cuối kỳ kế toán doanh nghiệp xác định chắc chắn có lãi tính thuế trong tương lai, thì các tài sản thuế hoãn lại chưa được ghi nhận trong quá khứ sẽ được bổ sung, giúp giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại trong kỳ.

6. Lưu ý khi lập Bảng cân đối kế toán

Việc bù trừ giữa tài sản thuế TNDN hoãn lại và thuế TNDN hoãn lại phải trả chỉ được thực hiện khi trình bày trên Bảng cân đối kế toán, không được thực hiện trên sổ kế toán.

5. Hạch toán tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại – Hướng dẫn chi tiết

5.1 Nguyên tắc hạch toán

Khi xác định tài sản thuế TNDN hoãn lại trong năm, kế toán thực hiện so sánh số phát sinh và số hoàn nhập để ghi sổ kế toán như sau:

  • Trường hợp 1: Nếu tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh > số hoàn nhập, phần chênh lệch được ghi nhận là tài sản thuế TNDN hoãn lại. Hạch toán:
  • Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
  • Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
  • Trường hợp 2: Nếu tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh < số hoàn nhập, phần chênh lệch ghi giảm tài sản thuế TNDN hoãn lại. Hạch toán:
  • Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
  • Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

5.2. Ví dụ minh họa

Tình huống:
Công ty X mua 2 tài sản cố định như sau:

  • TSCĐ X: Nguyên giá 200 triệu đồng
  • Khấu hao theo kế toán: 4 năm
  • Khấu hao theo thuế: 5 năm
  • TSCĐ Y: Nguyên giá 100 triệu đồng
  • Khấu hao theo kế toán: 2 năm
  • Khấu hao theo thuế: 4 năm

Thuế suất thuế TNDN: 20%.
Doanh nghiệp chỉ có tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ hai tài sản này.

Bảng xác định tài sản thuế TNDN hoãn lại (đơn vị: triệu đồng)

Chỉ tiêuNăm 1Năm 2Năm 3Năm 4Năm 5
1. TSCĐ X
– Khấu hao kế toán(50)(50)(50)(50)
– Khấu hao thuế(40)(40)(40)(40)(40)
– CL tạm thời tăng10101010
– CL tạm thời giảm(40)
2. TSCĐ Y
– Khấu hao kế toán(50)(50)
– Khấu hao thuế(25)(25)(25)(25)
– CL tạm thời tăng2525
– CL tạm thời giảm(25)(25)
3. Tổng CL tạm thời tăng35351010
4. Tổng CL tạm thời giảm(25)(25)(40)
5. Tài sản thuế TNDN hoãn lại ghi nhận7.07.0
6. Tài sản thuế TNDN hoãn lại hoàn nhập5.05.08.0

(Ghi chú: CL = Chênh lệch; TNDN = Thu nhập doanh nghiệp)

Hạch toán từng năm

Năm 1: 

Ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại:

  • Nợ TK 243         : 7.000.000
  • Có TK 8212     : 7.000.000

Kết chuyển chi phí thuế:

  • Nợ TK 8212        : 7.000.000
  • Có TK 911      : 7.000.000

Năm 2: Tương tự năm 1:

  • Nợ TK 243         : 7.000.000
  • Có TK 8212     : 7.000.000
  • Nợ TK 8212     : 7.000.000
  • Có TK 911      : 7.000.000

Năm 3:

Hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại:

  • Nợ TK 8212        : 5.000.000
  • Có TK 243      : 5.000.000
  • Nợ TK 911         : 5.000.000
  • Có TK 8212     : 5.000.000

Năm 4:

Tiếp tục hoàn nhập:

  • Nợ TK 8212        : 5.000.000
  • Có TK 243      : 5.000.000
  • Nợ TK 911         : 5.000.000
  • Có TK 8212     : 5.000.000

Năm 5:

Hoàn nhập toàn bộ phần còn lại:

  • Nợ TK 8212        : 8.000.000
  • Có TK 243      : 8.000.000
  • Nợ TK 911         : 8.000.000
  • Có TK 8212     : 8.000.000

6. Phân biệt tài sản thuế hoãn lại và thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả

Tiêu chíTài sản thuế TNDN hoãn lạiThuế TNDN hoãn lại phải trả
Bản chấtKhoản thuế doanh nghiệp sẽ được khấu trừ trong tương laiKhoản thuế doanh nghiệp sẽ phải nộp thêm trong tương lai
Ghi nhận khiCó chênh lệch tạm thời được khấu trừ hoặc lỗ tính thuế chưa sử dụngCó chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh
Công thức tính(Chênh lệch tạm thời được khấu trừ + lỗ tính thuế chưa dùng) × thuế suấtChênh lệch tạm thời chịu thuế × thuế suất
Nguyên tắc hạch toánSo sánh phát sinh trong năm với phần hoàn nhập từ các năm trướcSo sánh phát sinh trong năm với phần đã ghi giảm từ các năm trước
Tài khoản kế toán sử dụngTK 243 – Tài sản thuế TNDN hoãn lạiTK 347 – Thuế TNDN hoãn lại phải trả

Kết luận

Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại không chỉ là một khoản mục kỹ thuật trong báo cáo tài chính – mà còn là chỉ báo quan trọng phản ánh khả năng giảm nghĩa vụ thuế trong tương lai của doanh nghiệp. Việc hiểu rõ bản chất, điều kiện ghi nhận và cách hạch toán tài sản thuế TNDN hoãn lại sẽ giúp doanh nghiệp quản lý tài chính thông minh hơn, tuân thủ quy định thuế tốt hơn, và tạo nền tảng vững chắc cho các quyết định chiến lược.

X